Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ ba, 10/12/2024 | 22:19 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Phát triển năng lượng

Nhiệt điện Thái Bình 2 hoạt động ổn định, tăng thu ngân sách cho địa phương

26/06/2023
Chính thức khánh thành vào tháng 4 vừa qua, hiện nay Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2 (xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình) đang duy trì vận hành 2 tổ máy, cung cấp sản lượng điện lớn cho Quốc gia.

Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2 đang cung cấp cho lưới điện Quốc gia sản lượng điện lớn, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội hiện nay.
Lãnh đạo nhà máy cho biết, trong 6 tháng đầu năm tổng sản lượng điện phát đạt 630 triệu kWh; kế hoạch sản xuất 6 tháng cuối năm khoảng 3,7 tỷ kWh và dự kiến nộp ngân sách nhà nước gần 400 tỷ đồng.
Hiện nay, tại nhà máy đang có khoảng 400 cán bộ, kỹ sư và người lao động quản lý, vận hành; bảo đảm cho 2 tổ máy chạy ổn định, cung cấp nguồn điện cho lưới điện Quốc gia, nhất trong thời điểm nắng nóng, thiếu hụt sản lượng điện cho sản xuất, sinh hoạt hiện nay.
Ông Nguyễn Đức Trọng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy cho biết: "Nhiệt điện Thái Bình 2 đi vào hoạt động sẽ góp phần để Thái Thuỵ đạt mục tiêu nâng giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2023 đạt hơn 23.000 tỷ đồng".
Còn đối với tỉnh Thái Bình, ngoài giúp tăng nguồn thu lớn cho ngân sách địa phương, sẽ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Bình theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; đồng thời bảo đảm cung cấp điện phục vụ cho phát triển kinh tế-xã hội khu vực đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn tới.
Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2 được xây dựng trên diện tích 131,74ha, có công suất 1.200 MW. Đây là dự án có quy mô công suất lớn tại khu vực đồng bằng Bắc bộ, là công trình nguồn điện cấp bách trong Quy hoạch điện 7 và Quy hoạch điện 7 (điều chỉnh).
Sau khi vận hành tối đa theo công suất thiết kế, hằng năm Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2 sẽ cung cấp khoảng 7,2 tỷ kWh lên lưới điện Quốc gia, với doanh thu khoảng 18.000 tỷ đồng/năm.
Theo Báo Nhân dân

Cùng chuyên mục

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.893
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.956
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.271
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.860
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.197
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.302