Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ bảy, 05/10/2024 | 23:31 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Phát triển năng lượng

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của TKV tháng 7 và mục tiêu tháng 8/2024

03/08/2024
Trong tháng 7/2024, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) đã chủ động phòng chống mưa bão, nâng cao hiệu quả sản xuất, nỗ lực tăng sản lượng tối đa để hoàn thành kế hoạch sản xuất, kinh doanh. Các chỉ tiêu cơ bản đều đạt và vượt kế hoạch điều hành.
UBND tỉnh Quảng Ninh làm việc với TKV về hoạt động sản xuất, kinh doanhUBND tỉnh Quảng Ninh làm việc với TKV về hoạt động sản xuất, kinh doanh
Cụ thể:
- Sản xuất 2,63 triệu tấn than nguyên khai, tiêu thụ đạt 3 triệu tấn.
- Đất bóc đạt 8,9 triệu m3.
- Đào lò đạt 23.222 mét.
- Sản xuất 114 nghìn tấn khoáng sản Alumin quy đổi, tiêu thụ 122 nghìn tấn.
- Tinh quặng đồng sản xuất 9,82 nghìn tấn, trong đó 1.650 tấn đồng tấm, 854 tấn kẽm thỏi, 8,48 ngàn tấn phôi thép.
Ngoài ra, TKV đã sản xuất và tiêu thụ 815 triệu kWh điện; sản xuất 4.900 tấn thuốc nổ, tiêu thụ 8.000 tấn và sản xuất 9.000 tấn Amon Nitrat, tiêu thụ 8.000 tấn.
Hoàn thành các chỉ tiêu cơ bản theo kế hoạch điều hành, đã đưa doanh thu tổng số của TKV trong tháng 7/2024 đạt 12.462 tỷ đồng.
Như vậy, trong 7 tháng, doanh thu toàn Tập đoàn ước đạt 100.721 tỷ đồng, đạt 57,5% kế hoạch năm, bằng 104,7% so với cùng kỳ. Than thương phẩm đạt 32,16 triệu tấn, đạt 62,2% so với kế hoạch và bằng 112% so với cùng kỳ. Than nguyên khai sản xuất 23,08 triệu tấn, đạt 60% kế hoạch năm, bằng 101,4% so với cùng kỳ. Bốc xúc đất đá đạt 86,84 triệu m3 bằng 56,6% kế hoạch năm, bằng 119% so cùng kỳ. Tổng số mét lò đào đạt 153.561 mét, bằng 53,4% kế hoạch năm, bằng 101% so cùng kỳ. Than tiêu thụ 29,1 triệu tấn, đạt 58,2% kế hoạch và bằng 101% so với cùng kỳ, trong đó cung cấp cho các hộ điện 23,08 triệu tấn đạt 55% kế hoạch bằng 101,4% so với cùng kỳ.
TKV đã sản xuất 5,98 tỷ kWh, đạt 57% kế hoạch năm và bằng 109,7% so cùng kỳ. Hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp sản xuất 47.359 tấn, đạt 64,6% kế hoạch năm và bằng 110% cùng kỳ...
Bước vào tháng 8/2024, TKV thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh với một số chỉ tiêu chính: Sản xuất 2,78 triệu tấn than nguyên khai; 9,95 triệu m3 đất bóc; 23,83 ngàn mét lò đào; nhập khẩu 1,2 triệu tấn than; tiêu thụ 3,25 triệu tấn.
Dự kiến, sản phẩm Alumina đạt 114 ngàn tấn, tinh quặng đồng đạt 8.300 tấn, đồng tấm đạt 2.200 tấn, kẽm thỏi 850 tấn, phôi thép 5.500 tấn. Mục tiêu sản xuất điện đạt 640 triệu kWh, sản xuất thuốc nổ đạt 5.600 tấn, tiêu thụ 8.000 tấn và Amon Nitrat sản xuất 17.000 tấn, tiêu thụ 12.500 tấn.
Để hoàn thành các chỉ tiêu đã đặt ra, TKV sẽ đẩy mạnh các phong trào thi đua, lao động sản xuất, tập trung chỉ đạo các đơn vị sản xuất chủ động, linh hoạt, phát huy tối đa nguồn lực và năng lực, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh; triển khai ứng dụng cơ giới hóa, tin học hóa, chuyển đổi số nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
Bên cạnh đó, TKV cũng tập trung chỉ đạo tăng cường quản lý, kiểm tra công tác an toàn vệ sinh lao động; chủ động trong phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; tập trung hoàn thiện, duy trì hoạt động, hiệu quả của các công trình môi trường, phòng chống mưa bão nhằm sẵn sàng ứng phó trong mùa mưa lũ. Mặt khác, chỉ đạo các đơn vị chế biến, tiêu thụ đá thải mỏ làm vật liệu san lấp mặt bằng; tăng cường chế biến tận thu than tại các khai trường, bãi thải và tăng cường công tác bảo đảm an ninh trật tự, bảo vệ tài nguyên ranh giới mỏ./.
Theo Tạp chí Năng lượng Việt Nam 

Cùng chuyên mục

Ký kết nhiều nội dung hợp tác quan trọng giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

05/10/2024

Ngày 4/10, tại Hà Nội, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) cùng các đơn vị thành viên tổ chức chương trình làm việc và ký kết Hợp đồng mua bán điện Nhà máy điện Nhơn Trạch 3 và 4, ký Biên bản ghi nhớ về việc cấp khí LNG từ kho cảng LNG Vũng Áng 1 cho Nhà máy Nhiệt điện LNG Quảng Trạch II.

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.806
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.866
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.167
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.729
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.050
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.151