Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ sáu, 26/04/2024 | 02:40 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Phát triển năng lượng

Những thành tựu về chuyển đổi số tại Thủy điện Đại Ninh

27/04/2023
Công tác chuyển đổi số tại Công ty Thủy điện Đại Ninh đã bước vào năm thứ ba trong lộ trình chuyển đổi số của Tổng công ty Phát điện 1 (EVNGENCO1) và theo tiến trình chuyển đổi số của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Các hoạt động chuyển đổi số được triển khai đang diễn ra mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty, trong đó chuyển đổi số về lĩnh vực kỹ thuật và sản xuất đã có nhiều chuyển biến tích cực.
Một trong số các công tác nổi bật là công tác thực hiện “Dự án đầu tư thay mới hệ thống điều khiển nhà máy (DCS) và bảo vệ tổ máy Nhà máy Thủy điện Đại Ninh” hiện đã cơ bản đã hoàn thiện. Hệ thống DCS mới là dòng sản phẩm mới nhất của hãng ABB với công nghệ hiện đại, có nhiều tính năng ưu việt đã mang lại nhiều thuận lợi cho người vận hành cũng như công tác bảo trì, đặc biệt là việc hỗ trợ phân tích tìm nguyên nhân sự cố, hư hỏng thiết bị, giúp rút ngắn thời gian xử lý sự cố, nâng cao chất lượng về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của nhà máy.
Bên cạnh đó, hệ thống mới đã tích hợp hoàn thiện và đồng bộ dữ liệu giám sát, điều khiển cho toàn bộ thiết bị trong toàn nhà máy (cả những thiết bị đã được lắp đặt ngay từ đầu dự án Thủy điện Đại Ninh và các thiết bị phát sinh trong suốt quá trình vận hành của hơn 15 năm qua).

Hệ thống DCS mới đưa vào vận hành.
Tiếp theo phải kể đến phần mềm nhật ký điện tử. Công ty đã đưa vào áp dụng phần mềm nhật ký điện tử được EVNGENCO1 trang bị để số hóa quy trình nghiệm vụ trong công tác quản lý vận hành sản xuất điện như: Dùng công nghệ quét thẻ RFID để quét lấy vùng nhập thông số vận hành cần thu thập của từng nhóm thông số thiết bị để cập nhật lên phần mềm; tạo sổ nhật ký vận hành điện tử, thực hiện ghi chép nhật ký trên môi trường số thay cho Sổ nhật ký truyền thống; số hóa quy trình quản lý công tác an toàn như đăng ký công tác, lệnh công tác, tạo và cấp phiếu công tác cho các nhóm công tác trên môi trường số.
Toàn bộ dữ liệu thông tin trên phần mềm nhật ký điện tử trên được đồng bộ với phần mềm quản lý kỹ thuật (PMIS) để theo dõi, quản lý xuyên suốt từ đơn vị đến EVNGENCO1.

Nhân viên vận hành dùng máy tính bảng quét thẻ RFID để lấy vùng dữ liệu cần cập nhật thông số vận hành thiết bị.
Bên cạnh đó, Công ty tiếp tục áp dụng hiệu quả quản lý và khai thác dữ liệu liên quan đến công tác sản xuất thông qua phần mềm PMIS như: Khai thác thông tin về đặc tính kỹ thuật, thông số vận hành của thiết bị, vật tư, phụ tùng, thông tin về an toàn khi thực hiện công tác trên thiết bị.
Ngoài ra, phần mềm có thể khai thác các thông tin về quá trình vận hành của thiết bị, cung cấp thông tin thủy văn, vận hành hồ chứa, công tác báo cáo sản xuất hàng ngày được thực hiện hoàn toàn tự động và cuối cùng là tổng hợp ký xác nhận báo cáo tháng bằng chữ ký điện tử để báo cáo với các cấp theo quy định.
Hiện nay, Công ty Thủy điện Đại Ninh đang tiếp tục phát triển hoàn thiện ứng dụng giám sát vận hành thông qua ứng dụng Dashboard để có thể khai thác thông tin hiệu quả thông qua Mobile và máy tính. Ứng dụng này đã tích hợp được những thông tin cần thiết trong quá trình sản xuất và vận hành hồ chứa, trong đó có các thông tin được lập trình, tính toán hoàn toàn tự động trên ứng dụng để cho ra kết quả tức thời như: Lưu lượng vào hồ, dung tích còn lại trong hồ chứa, dung tích phòng lũ của hồ chứa… qua đó có thể xem được trực tuyến các thông tin, phục vụ cho công tác quản lý vận hành sản xuất điện.
Trong thời gian tới, công tác chuyển đổi số trong lĩnh vực kỹ thuật và sản xuất trong Công ty sẽ được tiếp tục thực hiện theo kế hoạch, lộ trình, đề án đã được EVNGENCO1 xây dựng; đặc biệt là việc khai thác hiệu quả những sản phẩm chuyển đổi số trong lĩnh vực này đã được triển khai thành công trong thời gian qua sẽ mang lại lợi ích to lớn trong công cuộc chuyển đổi số tại Công ty Thủy điện Đại Ninh cũng như trong EVNGENCO1./.
Theo Tạp chí Năng lượng Việt Nam.

Cùng chuyên mục

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.806
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.866
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.167
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.729
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.050
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.151