Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ năm, 07/11/2024 | 16:49 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Giá điện

Vừa tăng thêm 4,8%, giá điện Việt Nam đắt hay rẻ so với khu vực?

13/10/2024
Giá bán lẻ điện bình quân của Việt Nam là 2.103,1159 đồng/kWh, tức khoảng 0,084 USD/kWh, thấp hơn giá trung bình của thế giới.
Ngày 11-10, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân là 2.103,1159 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế VAT). Như vậy, mức điều chỉnh này tương đương mức tăng 4,8% so với giá điện bán lẻ bình quân trước đó.
Giá điện của Việt Nam vẫn rẻ hơn so với trung bình thế giới
Tính theo tỉ giá hiện hành, giá điện Việt Nam vào khoảng 0,084 USD/kWh.
Theo thống kê của trang Global Petrol Prices vào tháng 3-2024, giá điện trung bình trên thế giới là 0,156 USD cho hộ gia đình và 0,150 USD cho mỗi kWh cho doanh nghiệp.
Giá điện hộ gia đình cao nhất là ở châu Âu với mức 0,28 USD cho mỗi kWh và giá trung bình thấp nhất là ở châu Á với mức 0,082 USD. Châu Phi (0,119 USD), Úc (0,236 USD), Bắc Mỹ (0,142 USD) và Nam Mỹ (0,185 USD) nằm ở giữa.
Giá điện kinh doanh cao nhất cũng ở châu Âu với mức 0,195 USD cho mỗi kWh và giá thấp nhất là ở châu Phi (0,108 USD) và châu Á (0,082 USD). Ở các châu lục khác: Úc (0,205 USD), Bắc Mỹ (0,161 USD) và Nam Mỹ (0,189 USD).
Tháng 3-2024, trong số 147 quốc gia, vùng lãnh thổ được Global Petrol Prices thống kê, Việt Nam xếp thứ 43, là một trong những nhóm nước có giá điện vào top thấp của thế giới.
Giá điện của Việt Nam là 0,075 USD, cao hơn một số nước trong khu vực như Lào, Malaysia, nhưng thấp hơn Trung Quốc (có mức giá 0,078 USD), Indonesia (0,092 USD) hay Thái Lan (0,128 USD), Singapore (0,250 USD).
Cũng theo Global Petrol Prices, từ quý II đến quý III-2024, giá điện trung bình thế giới tăng 4,57% đối với hộ gia đình và 2,53% đối với doanh nghiệp. Như vậy, xu hướng giảm giá điện kéo dài kể từ cú sốc năng lượng năm 2022 đã bị đảo ngược.
Yếu tố chính góp phần là mùa hè nóng bất thường đã thúc đẩy nhu cầu về điện.
Theo Người lao động  

Cùng chuyên mục

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.893
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.956
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.271
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.860
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.197
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.302