Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ năm, 02/05/2024 | 21:15 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Phát triển năng lượng

TKV đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư trọng điểm khu vực Uông Bí - Đông Triều

05/04/2024
Sáng 4/4, đồng chí Ngô Hoàng Ngân, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV), đi kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trọng điểm khu vực Uông Bí - Đông Triều.
Đồng chí Ngô Hoàng Ngân, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV TKV, kiểm tra, chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ  Dự án xây dựng tuyến băng tải vận chuyển than từ mặt bằng sân công nghiệp mỏ Tràng Bạch đến mặt bằng +56 Mạo Khê.
Dự án xây dựng tuyến băng tải vận chuyển than từ mặt bằng sân công nghiệp mỏ Tràng Bạch đến mặt bằng +56 Mạo Khê của Công ty TNHH MTV Môi trường TKV có tổng mức đầu tư 450 tỷ đồng được khởi công vào cuối tháng 7/2023. Dự án có chiều dài 6km; công suất 1,7 triệu tấn/năm theo thiết kế dây chuyền vận chuyển than thành phẩm tại mặt bằng sân công nghiệp +24 mỏ Tràng Bạch được đổ vào các bunke nhận than cấp cho Nhà máy Nhiệt điện Mạo Khê và vận chuyển ra cảng Bến Cân.
Dự án gồm 6 gói thầu, trong đó quan trọng nhất là gói thi công xây lắp hệ thống băng tải và các công trình phụ trợ. Đến nay, gói thầu này đã hoàn thành 90% khối lượng. Hiện nay, Công ty TNHH MTV Môi trường TKV đang tiếp tục đẩy nhanh tiến độ, phấn đấu dự kiến đến ngày 30/6/2024 sẽ hoàn thành dự án. Sau khi đi vào hoạt động, tuyến băng tải vận chuyển than từ mặt bằng sân công nghiệp mỏ Tràng Bạch đến mặt bằng +56 Mạo Khê sẽ góp phần nâng cao năng lực vận chuyển tiêu thụ than, giảm thiểu ô nhiễm bụi, bảo vệ môi trường cho khu vực xung quanh.
Hiện nay, Công ty Than Uông Bí (TKV) đang triển khai các dự án trọng điểm, gồm: Dự án khai thác hầm lò khu Tân Yên - Mỏ Đông Tràng Bạch; dự án khai thác hầm lò mỏ Đồng Vông; dự án mở rộng khai thác than lộ thiên khu Uông Thượng mở rộng và Đồng Vông; dự án bãi thải mỏ Tràng Bạch; quy hoạch mặt bằng sân công nghiệp, khu điều hành +30 mỏ Tràng Bạch, mặt bằng +37 khu Tràng Khê.
Lãnh đạo TKV kiểm tra tình hình sản xuất tại mặt bằng +22 (Công ty Kho vận Đá Bạc).
Đối với dự án khai thác hầm lò khu Tân Yên - Mỏ Đông Tràng Bạch có tài nguyên trữ lượng từ lộ vỉa đến mức -300 mét là 16,852 triệu tấn, công suất của dự án 450.000 tấn/năm. Hiện nay, TKV và Công ty Than Uông Bí đang tập trung tháo gỡ khó khăn, giải quyết các thủ tục đầu tư, quy hoạch chi tiết xây dựng; phê duyệt chủ trương đầu tư, đánh giá tác động môi trường…
Đồng chí Ngô Hoàng Ngân, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV TKV, yêu cầu Công ty TNHH MTV Môi trường TKV tiếp tục đẩy nhanh tiến độ các gói thầu dự án xây dựng tuyến băng tải vận chuyển than từ mặt bằng sân công nghiệp mỏ Tràng Bạch đến mặt bằng +56 Mạo Khê; tổ chức san gạt, trồng cây xanh dọc tuyến băng tải để tạo cảnh quan bảo vệ môi trường.
Lãnh đạo TKV nhấn mạnh: Việc đầu tư dự án khai thác hầm lò khu Tân Yên - Mỏ Đông Tràng Bạch giai đoạn hiện nay là rất cần thiết để đảm bảo duy trì cho sản xuất cũng như việc làm của người lao động. Vì vậy yêu cầu Công ty Than Uông Bí cùng với các ban trong TKV tập trung tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ dự án khai thác hầm lò khu Tân Yên - Mỏ Đông Tràng Bạch cũng như các dự án đầu tư phát triển mỏ trọng điểm khu vực Uông Bí - Đông Triều.
Đồng chí Ngô Hoàng Ngân, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV TKV, kiểm tra tiến độ dự án khai thác hầm lò khu Tân Yên - Mỏ Đông Tràng Bạch (Công ty Than Uông Bí).
Liên quan đến việc điều hành, sản xuất, lãnh đạo TKV yêu cầu thời gian tới, các đơn vị khai thác, chế biến than khu vực miền Tây cần tăng cường công tác an toàn trong sản xuất; kiểm soát chặt chẽ quy trình thông gió, thoát nước, đo khí mỏ; đảm bảo phương án sản xuất an toàn trong mùa mưa bão. Các đơn vị cùng với ban chuyên môn TKV xúc tiến nhanh xây dựng phương án tiêu thụ đất đá thải theo hướng kinh tế tuần hoàn. Đồng thời tiếp tục tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu vực bãi thải, khai trường, mặt bằng sản xuất.
Theo Báo Quảng Ninh.

Cùng chuyên mục

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.806
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.866
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.167
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.729
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.050
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.151