Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ bảy, 27/04/2024 | 02:46 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Phát triển năng lượng

Tổ chức quốc tế đánh giá cao chỉ số sức khỏe, uy tín của Tổng công ty Điện lực miền Trung

21/04/2023
Công bố mới nhất của Fitch Ratings - tổ chức xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới, Tổng công ty Điện lực miền Trung (EVNCPC) được xếp hạng “BB”. Đây là chỉ số thể hiện sức khỏe, uy tín của doanh nghiệp đang ở mức triển vọng, tích cực. Mức này được đánh giá cùng mức với công ty mẹ Tập đoàn Điện lực Việt Nam...
Công bố mới nhất của Fitch Ratings - tổ chức xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới, Tổng công ty Điện lực miền Trung (EVNCPC) được xếp hạng “BB”. Đây là chỉ số thể hiện sức khỏe, uy tín của doanh nghiệp đang ở mức triển vọng, tích cực. Mức này được đánh giá cùng mức với công ty mẹ Tập đoàn Điện lực Việt Nam...

Công nhân đơn vị thành viên Tổng công ty Điện lực miền Trung thao tác bảo trì lưới điện
Theo ông Ngô Tấn Cư, Tổng Giám đốc EVNCPC, mức xếp hạng BB của EVNCPC cho thấy những nỗ lực của doanh nghiệp đã được ghi nhận một cách khách quan, chính xác.
Đáng chú ý, mức “BB” của Fitch Ratings đã phản ánh những kết quả tích cực về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của EVNCPC trong giai đoạn đánh giá 2020 – 2022.
Đây là giai đoạn các đơn vị thành viên trong EVN gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng dịch Covid-19, các thách thức về cân đối tài chính khi sản lượng, doanh thu sụt giảm trong khi chi phí đầu vào tăng cao.
Trong bối cảnh khó khăn chung đó, EVNCPC cũng đã nỗ lực đạt nhiều kết quả khả quan: Sản lượng điện thương phẩm năm 2021 đạt 20.329,12 triệu kWh, tăng 6,33% so với năm 2020 (19.118,75 triệu KWh); doanh thu 38.358,7 tỷ đồng, tăng 8,72% so với cùng kỳ.
Năm 2022, sản lượng điện thương phẩm 21.476,2 triệu kWh, tăng 5,64% so với năm 2021, doanh thu đạt 41.627,3 tỷ đồng, tăng 8,52% so với cùng kỳ. Các chỉ tiêu về độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng cũng được EVNCPC thực hiện tốt.
Đến năm 2022, các chỉ số SAIFI (số lần mất điện trung bình), MAIFI (số lần mất điện thoáng qua) đã giảm về tương ứng ở mức 2.13 và 0.69 lần/khách hàng; chỉ số SAIDI (thời gian mất điện trung bình) giảm còn 218.4 phút/khách hàng; tổn thất điện năng đã giảm thấp về ở mức 4.0%.


Biểu đồ Kết quả tích cực về nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của EVNCPC giai đoạn 2020-2022
Bên cạnh đó, EVNCPC đã có nhiều nỗ lực trong công tác kinh doanh và dịch vụ khách hàng, đặc biệt về áp dụng hóa đơn điện tử và thúc đẩy các kênh thanh toán không dùng tiền mặt. Các chỉ số tài chính được đánh giá tích cực, EVNCPC đảm bảo quản lý hiệu quả nguồn vốn, hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi.
Theo các tiêu chí đánh giá, Fitch cũng ghi nhận EVNCPC các lợi thế về “vị thế thị trường mạnh” và “đối tác đa dạng, rủi ro phải thu thấp” với cơ sở khách hàng ổn định và đa dạng; 20 khách hàng hàng đầu chỉ chiếm 8,56% tổng doanh thu.
Với bảng xếp hạng trên, Fitch cũng đặt ra các giả thuyết chính về triển vọng phát triển của EVNCPC trong thời gian tới: Tăng trưởng nhu cầu điện ở mức 6,3% vào năm 2022, 2,7% vào năm 2023 và tăng 6,5% -7,2% các năm 2024-2025; giá bán bình quân có trọng số tăng 2,1% vào năm 2022 và tăng 0,2% - 0,3% vào năm 2023 và sau này.
Trong đó, Fitch ghi nhận về cơ sở khách hàng của EVNCPC khác với EVNSPC và EVNNPC nên giá bán bình quân có trọng số sẽ đạt cao hơn. Tỷ lệ tổn thất điện năng cũng được nhìn nhận sẽ tiếp tục được cải thiện tốt, ở mức trung bình 4,1% trong giai đoạn 2022 – 2025.
“Đạt xếp hạng tín nhiệm Fitch Ratings ở mức “BB” với triển vọng tích cực có ý nghĩa quan trọng với EVNCPC, đây là thước đo độc lập, khách quan về “sức khỏe” doanh nghiệp và cũng góp phần củng cố uy tín của Tổng công ty Điện lực miền Trung với các đối tác trong và ngoài nước, thuận lợi cho công tác đầu tư phát triển, nâng cao năng lực và chất lượng cung ứng điện của EVNCPC”, ông Ngô Tấn Cư cho biết thêm.
Theo Vneconomy.

Cùng chuyên mục

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.806
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.866
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.167
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.729
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.050
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.151