Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ sáu, 26/04/2024 | 19:26 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Giá điện

Chính sách giá điện ở Hoa Kỳ - Tham khảo cho các nước đang phát triển và Việt Nam

24/04/2023
Nước Mỹ có 50 bang và thủ đô Washington DC với chính sách giá điện độc lập từng bang. Vì thế, xem xét giá điện các bang nước Mỹ coi như chúng ta đã xem xét một thế giới thu nhỏ. Chuyên gia Tạp chí Năng lượng Việt Nam điểm một số nét về giá điện ở các bang và trả lời cho câu hỏi: Tại sao giá điện ở bang này lại cao hơn bang kia? Vì sao giá điện sinh hoạt lại cao hơn giá cho hộ công nghiệp?
Cập nhật giá điện ở các bang:
Theo báo cáo của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA): Giá điện sinh hoạt nước Mỹ hồi tháng 1/2023 trải từ mức thấp trên thế giới là 9,35 cent/kWh (bang Nebraska), tương đương 2.200 đồng/kWh, mức trung bình 15,47 cent/kWh (tương đương 3.650 đồng/kWh, đến mức cao là 44,96 cent/kWh (bang Hawaii - đảo giữa Thái Bình Dương), tương đương 10.610 đồng/kWh.
Giá điện ở hầu hết các bang tháng 1/2023 đều tăng mạnh so với tháng 1/2022. Chỉ có hai bang có giá giảm là bang Nebraska và Alaska. Mức tăng trung bình toàn liên bang là 12,8%.
Bảng 1: Giá điện tất cả các bang ở nước Mỹ tháng 1/2023 so với tháng 1/2022

Bang

Giá điện sinh hoạt, cent/kWh

Bang

Giá điện sinh hoạt, cent/kWh

Tháng 1/2023

Tháng 1/2022

Mức tăng (%)

Tháng 1/2023

Tháng 1/2022

Mức tăng (%)

Alabama

14.36

12.86

11.7

Montana

10.73

10.67

0.6

Alaska

21.90

22.09

-0.9

Nebraska

9.35

9.43

-0.8

Arizona

12.62

12.37

2.0

Nevada

16.81

12.94

29.9

Arkansas

11.42

10.33

10.6

New Hampshire

31.72

21.27

49.1

California

26.45

23.60

12.1

New Jersey

16.92

16.33

3.6

Colorado

14.20

13.59

4.5

New Mexico

13.53

13.11

3.2

Connecticut

30.24

22.29

35.7

New York

23.57

21.02

12.1

Delaware

14.18

12.24

15.8

North Carolina

12.67

10.88

16.5

District of Columbia

14.91

13.23

12.7

North Dakota

9.91

9.44

5.0

Florida

15.01

13.36

12.4

Ohio

14.31

12.53

14.2

Georgia

12.87

11.63

10.7

Oklahoma

10.96

10.16

7.9

Hawaii

44.96

37.61

19.5

Oregon

12.04

10.86

10.9

Idaho

10.58

9.90

6.9

Pennsylvania

17.99

14.18

26.9

Illinois

16.04

13.12

22.3

Rhode Island

28.96

23.56

22.9

Indiana

15.43

13.41

15.1

South Carolina

13.99

12.73

9.9

Iowa

11.30

10.97

3.0

South Dakota

11.25

11.03

2.0

Kansas

12.97

12.52

3.6

Tennessee

12.11

11.50

5.3

Kentucky

12.68

11.93

6.3

Texas

14.18

12.28

15.5

Louisiana

11.94

11.20

6.6

Utah

10.66

10.27

3.8

Maine

24.12

18.33

31.6

Vermont

19.95

19.34

3.2

Maryland

15.87

13.41

18.3

Virginia

14.03

12.10

16.0

Massachusetts

31.71

25.36

25.0

Washington

10.48

9.92

5.6

Michigan

17.99

17.11

5.1

West Virginia

13.09

11.95

9.5

Minnesota

13.08

12.71

2.9

Wisconsin

16.05

14.81

8.4

Mississippi

13.18

11.48

14.8

Wyoming

10.28

10.28

0.0

Missouri

10.73

10.06

6.7

Trung bình Mỹ

15.47

13.72

12.8

Để tiện cho việc phân tích, sau đây, thay vì liệt kê cả 50 bang và thủ đô, chúng tôi lấy 5 bang giá điện thấp nhất, 5 bang giá điện trung bình và 5 bang giá điện cao nhất.
Giá điện sinh hoạt cao hơn giá cho công nghiệp:
Ở Mỹ giá điện sinh hoạt cao nhất, sau đó là giá điện kinh doanh thương mại. Giá điện công nghiệp đứng thứ ba. Rẻ nhất là điện dành cho giao thông. Nhưng quá nhiều bang không có số liệu, có thể vì không có giao thông công cộng chạy điện, do đó khó phân tích, so sánh. Tùy từng bang mà tỷ lệ chênh lệch khác nhau. Giá điện sinh hoạt cao hơn công nghiệp ít nhất cỡ 11% ở Hawaii (nơi hầu như không có công nghiệp), nhiều nhất hơn gấp đôi như ở Michigan, Texas, New Mexico.
Điều này có thể giải thích ở một nước có tự do cạnh tranh như nước Mỹ, chi phí để bán 1 kWh điện cho hộ sinh hoạt (có mức tiêu thụ thấp) đắt hơn nhiều so với chi phí bán 1 kWh điện cho hộ công nghiệp (có mức tiêu thụ cao và nhiều khi mua ở cấp điện áp trung thế).
Bảng 2: Giá điện sinh hoạt, thương mại và công nghiệp ở ba nhóm bang (thấp, trung bình và cao vào tháng 1/2023)

Bang

Sinh hoạt

Thương mại

Công nghiệp

Cent/kWh

Cent/kWh

Cent/kWh

Nebraska

9.35

8.48

7.21

North Dakota

9.91

9.15

6.71

Wyoming

10.28

8.83

6.82

Washington

10.48

10.13

6.41

Idaho

10.58

8.19

6.04

New Mexico

13.53

10.55

5.91

South Carolina

13.99

11.59

7.12

Virginia

14.03

9.96

9.09

Delaware

14.18

12.02

9.04

Texas

14.18

9.05

6.93

Rhode Island

28.96

19.22

21.80

Connecticut

30.24

21.36

16.49

Massachusetts

31.71

21.08

18.60

New Hampshire

31.72

22.26

16.96

Hawaii

44.96

43.65

40.19

Nguyên nhân giá điện khác nhau:
Rõ ràng phải có nguyên nhân nào đó để giải thích cho việc giá điện cùng trong một nước Mỹ, cùng là điện sinh hoạt, nhưng chênh nhau rất xa như vậy? Điều đó, ngoài chính sách thuế từng bang có khác nhau, chủ yếu phụ thuộc vào chi phí nguồn điện và thuế. Mỗi nguồn điện có giá thành khác nhau. Mỗi bang có thể có nhiều nhiên liệu cho nguồn này, nhưng lại thiếu cho nguồn khác.
Để tiện so sánh, từng nguồn điện của 15 bang theo ba nhóm từ thấp đến cao được tính toán tỷ lệ so với tổng sản lượng điện tháng 1/2023 của từng bang như sau:

Đồ thị giá điện sinh hoạt và tỷ lệ sản lượng các nguồn điện của các bang đã chọn vào tháng 1/2023.
Qua đồ thị trên, có thể thấy khó phân tích chính xác tại sao giá điện ở bang này lại cao hơn bang kia. Tuy vậy, khi quan sát nhanh, có thể thấy bang Hawaii giá điện cao nhất vì nguồn chủ yếu là chạy dầu và ít ai phủ nhận điều này. Bang Nebraska, North Dakota và Wyoming giá điện thấp nhờ điện than đóng vai trò chính (trên 50%), cộng với lượng điện năng lượng tái tạo đáng kể (20% - 29%). Bang Washington và Idaho duy trì giá điện thấp do nguồn thủy điện dồi dào. Những bang có giá điện trung bình dùng nhiều điện khí (tới 90%).
Sự đa dạng ở nước Mỹ khác hẳn với giá điện thống nhất ở những nước có diện tích to lớn khác là Trung Quốc, hay Nga. Công việc phân tích sâu hơn chính sách thuế, giá thành từng nguồn điện của mỗi bang có thể đem đến những bài học không chỉ cho các nước có trình độ phát triển cao mà cho cả những nước đang phát triển như Việt Nam./.
Theo Tạp chí Năng lượng Việt Nam

Cùng chuyên mục

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.806
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.866
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.167
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.729
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.050
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.151