Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Chủ nhật, 28/04/2024 | 19:12 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Nghiên cứu đào tạo

Toàn cảnh bãi rác lớn nhất Thủ đô Hà Nội dần trở thành trung tâm điện lực mới

07/10/2023
Bãi rác Nam Sơn được xây dựng từ năm 1999, rộng 157ha. Sau hơn 20 năm hoạt động, các ô chôn lấp đã quá tải. Hà Nội đã kêu gọi đầu tư, xây dựng nhà máy phát điện từ rác thải để biến nơi đây thành 1 trung tâm điện lực mới.

Khu liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn,TP Hà Nội.

Theo quy hoạch được duyệt, bãi rác Nam Sơn đến năm 2020 có quy mô 157ha, đến năm 2030 là 257ha và đến năm 2050 là 280ha, tại các xã Bắc Sơn, Nam Sơn và Hồng Kỳ (Sóc Sơn).

Bãi rác Nam Sơn có nhiệm vụ xử lý rác của 12 quận nội thành và 5 huyện ngoại thành Hà Nội.

Mỗi ngày, khoảng 5.000 tấn rác sinh hoạt phát sinh. Phần lớn được xử lý bằng phương pháp chôn lấp tại bãi rác Nam Sơn.

Hồ chứa nước rác tại khu đất xen kẹt rộng 10,5ha thuộc giai đoạn II bãi rác Nam Sơn vừa được xây dựng vào năm 2022 nhằm tăng khả năng lưu chứa nước rác.

Nhà máy điện rác Sóc Sơn nằm trong Khu liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn,TP Hà Nội chấp thuận chủ trương từ cuối năm 2017, tổng đầu tư 7.000 tỷ đồng. Nhà máy điện rác Sóc Sơn đã đi vào vận hành ổn định, liên tục, an toàn giai đoạn I và II (gồm 3 lò đốt công suất đốt 2.400 tấn rác/ngày, công suất tiếp nhận 3.000 tấn/ngày, 2 tổ máy với công suất phát điện khoảng 50MW.

Đây là Nhà máy đốt rác phát điện lớn nhất Việt Nam và quy mô hàng đầu khu vực. Dự kiến sau khi hoàn tất 3 giai đoạn, nhà máy sẽ xử lý đốt rác với khối lượng 4.000 tấn/ngày đêm, tương đương gần 5.500 tấn rác ướt. Đây sẽ là cơ sở biến bãi rác khổng lồ thành 1 trung tâm năng lượng lớn.

Mới đây, Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội Trần Sỹ Thanh bày tỏ mong muốn sớm xây dựng một nhà máy xử lý toàn bộ rác đã chôn lấp trước đây, từ đó, sẽ xây dựng các bãi rác thành công viên công cộng.
Tạp chí Đầu tư Tài chính  

Cùng chuyên mục

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.806
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.866
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.167
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.729
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.050
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.151