Bộ Công Thương - Cục điều tiết điện lực

Thứ sáu, 03/05/2024 | 15:46 GMT +7

  • facebook | 024.221.47474

Giám sát cung cấp điện

Sản lượng điện phát của các dự án NLTT chuyển tiếp đã COD đạt hơn 357 triệu kWh

25/08/2023
Theo Tập đoàn điện lực Việt Nam, sản lượng điện phát lũy kế của 20 nhà máy/phần nhà máy năng lượng tái tạo (NLTT) chuyển tiếp (tổng công suất 1.171,72MW) đã hoàn thành thủ tục COD tính đến ngày 25/8/2023 đạt hơn 357 triệu kWh; trong đó riêng ngày 24/8 đạt 7,6 triệu kWh, chiếm khoảng 0,8% tổng sản lượng nguồn điện được huy động.
Đến ngày 25/8/2023, số lượng dự án đã gửi hồ sơ cho Công ty Mua bán điện để đàm phán giá điện, hợp đồng mua bán điện vẫn là 79/85 dự án, với tổng công suất 4.449,86MW; trong đó 67 dự án (tổng công suất 3.849,41MW) đề nghị giá tạm bằng 50% giá trần của khung giá (theo Quyết định số 21/QĐ-BCT ngày 07/01/2023 của Bộ Công Thương).
EVN và chủ đầu tư đã hoàn thành đàm phán giá và ký tắt hợp đồng PPA với 61/67 dự án; Bộ Công Thương đã phê duyệt giá tạm cho 58 dự án với tổng công suất 3.181,41MW.
23 dự án đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nghiệm thu công trình/một phần công trình; 29 dự án đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực toàn nhà máy/một phần nhà máy; 39 dự án đã có quyết định gia hạn chủ trương đầu tư.
Hiện còn 6 dự án (284,70MW) chưa gửi hồ sơ đàm phán.
Dưới đây là cập nhật chi tiết về tình hình thực hiện thủ tục của 85 dự án NLTT chuyển tiếp và thông tin về việc chuẩn bị thủ tục COD của 67 dự án đã đề xuất giá tạm.
 
Cục Điều tiết điện lực

Cùng chuyên mục

Bảo đảm an toàn cấp điện mùa mưa bão

03/05/2024

Đang bắt đầu vào mùa mưa bão - thời điểm tiềm ẩn nhiều nguy cơ xảy ra sự cố lưới điện, ảnh hưởng đến tính mạng, tài sản của Nhà nước và nhân dân. Chính vì vậy, Điện lực TP. Thái Nguyên đã đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người dân về các biện pháp bảo đảm an toàn...

  • 0
  • 0

giá điện sinh hoạt

Mức sử dụng trong tháng Giá (đồng/kWh)
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.806
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.866
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.167
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.729
Bậc 5 Cho kWh từ 301 - 400 3.050
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.151